Ngay từ lúc mới bắt đầu học tiếng Đức, chúng ta đã được học về cách chia động từ cho thì hiện tại. Trong bài viết này mình muốn giới thiệu với các bạn về thì quá khứ Perfekt trong tiếng Đức. Vậy thì quá khứ Perfekt trong tiếng Đức được sử dụng và có cấu trúc như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Perfekt sử dụng khi nào?
Perfekt được sử dụng để diễn tả các hành động diễn ra trong quá khứ.
Trong tiếng Đức có hai thì quá khứ là Präteritum và Perfekt.
- Perfekt: Được sử dụng chủ yếu trong văn nói. Ngoài ra, ta có thể sử dụng nó khi viết thư cho người thân, bạn bè.
- Präteritum: Khác với thì Perfekt, thì quá khứ Präteritum được dùng chủ yếu trong văn viết. Ngoài ra, ta còn bắt gặp nó ở trong những bài báo, tin tức thời sự, truyện cổ tích hay văn bản, thư từ mang tính chính thống.
Dùng Perfekt khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: Gestern ( hôm qua), vorgestern ( hôm kia), eben (chỉ vừa mới), damals ( hồi đó), gerade ( vừa mới), früher ( trước đây), kürzlich ( vài ngày trước), vor Kurzem ( thời gian ngắn trước đây), neulich (vừa mới)
Cách chia động từ thì Perfekt
Cấu trúc chung của Perfekt: haben/sein + Partizip II
“ sein” và “ haben”
“ sein” và “ haben” là trợ động từ trong Perfekt. Việc sử dụng trợ động từ sein hoặc haben là điều mà nhiều bạn phân vân trong thì Perfekt. Vậy khi nào chúng ta dùng sein, khi nào chúng ta dùng haben?
Các động từ đi với “sein” :
- Những động từ chỉ sự di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác: kommen(đến), gehen(đi), fahren(lái xe), fliegen(bay), ankommen(đến nơi), abfahren(khởi hành) …
Beispiel: Wir sind nach Deutschland geflogen. (Chúng tôi đã bay đến Đức).
- Những từ chỉ thay đổi trạng thái: einschlafen (ngủ thiếp đi), verblühen(hoa bắt đầu tàn), wachsen (phát triển), sterben(chết), ertrinken( chết đuối), erscheinen( xuất hiện), verschwinden( biến mất), untergehen(lặn, chìm xuống), aufgehen( mọc), …..
Beispiel: Er ist eingeschlafen. ( Anh ta đã ngủ thiếp đi.)
- Các động từ: bleiben , sein, werden
Die Katze ist im Badezimmer geblieben. (Con mèo đã ở trong phòng tắm)
Ihr sind gestern in der Schule gewesen. ( các bạn đã ở trường ngày hôm qua)
Das Kind ist freundlicher geworden. (Đứa trẻ đã trở nên thân thiện hơn.)
Đi với “haben” là các động từ còn lại
Có một điều các bạn cần lưu ý đó là sein trong thì quá khứ sẽ không mang nghĩa “thì, là, ở” và haben sẽ không mang nghĩa là ‘‘có’’. Động từ sein và haben sẽ chia ở thì hiện tại và chia theo chủ ngữ. Haben hoặc sein nằm ở vị trí thứ hai trong câu.
Chúng ta cùng nhắc lại về cách chia động từ sein và haben trong thì hiện tại nhé:
sein | haben | |
ich | bin | habe |
du | bist | hast |
er/ sie/ es | ist | hat |
wir | sind | haben |
ihr | seid | habt |
Sie/sie | sind | haben |
Partizip II
- Verbstamm được gọi là gốc động từ. Ví dụ với động từ kết thúc bằng đuôi “-en” như “leben”, thì Verbstamm là “leb”, với động từ kết thúc bằng đuôi “-n” như “ändern” thì Verbstamm là “änder”.
- Trong câu Perfekt thì Partizip II luôn luôn đứng ở vị trí cuối câu.
Regelmäßige Verben (động từ có quy tắc)
- ge+ Verbstamm+ t
Beispiel : machen⇛ gemacht, leben⇛ gelebt, lernen⇛gelernt
Meine Mutter hat einen Kuchen gemacht. (Mẹ tôi đã làm một cái bánh.)
Ihr habt Deutsch seit 5 Monaten gelernt. (Các bạn đã học tiếng Đức từ 5 tháng trước).
– với các động từ tận cùng là -t, -d, -tm, -ffn, -chn, -gn, -dn thêm e trước khi thêm t
Beispiel: arbeiten ⇛ gearbeitet, baden ⇛ gebadet, …
Letztes Jahr hat Thomas bei Siemens gearbeitet. (Thomas đã làm việc năm trước ở Siemens)
Der Supermarkt hat ab 22 Uhr geöffnet. (Siêu thị đã đóng cửa từ 22 giờ)
- ge+ Verbstamm+ en: với một số động từ
Beispiel: fahren ⇛ gefahren, kommen ⇛ gekommen, schlafen ⇛ geschlafen, backen ⇛ gebacken,…
Die Kinder haben 8 Stunden geschlafen. (Những đứa trẻ đã ngủ 8 tiếng)
Der Arzt ist gestern zu Hause gefahren. (Bác sĩ đã lái xe về nhà ngày hôm qua)
Unregelmäßige Verben ( động từ bất quy tắc)
– Mischverben: một số động từ bị biến đổi nguyên âm gốc (i-a, e-a, ei-ie, i-o, ie-o) (Các trường hợp bị biến đổi nguyên âm gốc có trong bảng động từ bất quy tắc phía dưới)
Beispiel: bringen ⇛ gebracht, denken ⇛ gedacht, rennen ⇛ gerannt, schließen ⇛ geschlossen,…
Das Geschäft hat um 22 Uhr geschlossen. (Cửa hàng đã đóng cửa lúc 22 giờ.)
Der Lehrer hat das Buch gebracht. (Giáo viên đã mang cuốn sách)
– Động từ tận cùng là -ieren khi chuyển sang Perfekt sẽ không thêm ge- mà chỉ chuyển đuôi -ieren thành đuôi -iert
Beispiel: passieren ⇛passiert, telefonieren ⇛ telefoniert, studieren ⇛ studiert,…
Was ist denn passiert? (Có chuyện gì xảy ra vậy?)
Der Schuler hat mit seinen Eltern telefoniert. (Học sinh đã gọi điện thoại với bố mẹ của anh ấy.)
– Trennbare Verben: thêm “ge” vào giữa tiếp đầu tố và Verbstamm
Các tiếp đầu tố (Präfix) của động từ tách được : ab-, an-, auf-, aus-, bei-, ein-, fern-, fest-, hin-, her-, mit-, nach-, vor- , vorbei-, statt- , zu-, zurück-, zusammen-, weg- , weiter-
Beispiel: ausmachen ⇛ ausgemacht, abfahren ⇛ abgefahren, ankommen ⇛ abgekommen, einkaufen ⇛ eingekauft,…
Wir haben im Supermarkt eingekauft. (chúng tôi đã mua sắm trong siêu thị.)
Der Zug nach Hamburg ist um 16 Uhr abgefahren. (Chuyến tàu tới Hamburg đã khởi hành lúc 16 giờ).
– Untrennbare Verben: không thêm “ge”
Các tiếp đầu tố của động từ không tách : be-, emp-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-
Beispiel: erzählen ⇛ erzählt, bekommen ⇛ bekommen, gehören ⇛ gehört, verstehen ⇛ verstanden,…
Hast du verstanden? (Bạn đã hiểu chưa?)
Die Kinder haben die Geschenke bekommen. (Lũ trẻ đã nhận được những món quà.)
PERFEKT là thì được sử dụng thường xuyên trong tiếng Đức. Tuy nhiên thì Perfekt cũng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc có trong bảng sau: https://drive.google.com/file/d/18zOjC-KlwaqxNUIU4gBaDCdgPthRUIFm/view?usp=sharing
Trên đây là cấu trúc và cách sử dụng của thì quá khứ PERFEKT trong tiếng Đức. Nếu muốn sử dụng tốt các động từ trong thì quá khứ, các bạn nên làm nhiều bài tập và tra bảng động từ bất quy tắc thường xuyên. Điều quan trọng và dễ bị nhầm lẫn trong thì Perfekt là các động từ đi với sein và haben. Các bạn hãy đọc kỹ phần lý thuyết bên trên và thực hành nhé! Chúc các bạn học tiếng Đức vui vẻ.