Động từ phản thân là gì? Liệu nó có chức năng gì khác so với những động từ thông thường? Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn cặn kẽ về cách dùng cũng như ý nghĩa của nó trong tiếng Đức.
Động từ phản thân là gì? Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Đức
Để hiểu về động từ phản thân trong ngữ pháp tiếng Đức, trước hết ta phải nắm rõ: Thế nào là đại từ phản thân? Nó tồn tại ở những dạng thức nào và sử dụng như thế nào là đúng?
Đại từ phản thân
Đúng như tên gọi của nó, đại từ phản thân được dùng khi nói về hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng ngược trở lại lên chủ từ, có thể hiểu, đối tượng của hành động trên là chủ ngữ chứ không phải một ai khác.
Lưu ý: Trong từ điển, đại từ phản thân luôn ở dạng sich. Bạn sẽ phải chia đại từ phản thân theo chủ ngữ trong câu nhé!
Đại từ phản thân tồn tại ở hai dạng: Cách ba và cách bốn:
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân | |
Cách bốn | Cách ba | |
ich | mich | mir |
du | dich | dir |
er/sie/es | sich | sich |
wir | uns | uns |
ihr | euch | euch |
sie/ Sie | sich | sich |
Đa số các đại từ phản thân ở cách bốn, tuy nhiên, khi trong câu có một tân ngữ, nó sẽ được chia ở cách ba.
Hãy cùng mình xem xét các ví dụ dưới đây:
Ich wasche mich. (Tôi tắm cho tôi).
Ich wasche mir meine Haare. (Tôi tự rửa tay của tôi).
Đại từ phản thân được sử dụng ở đây, bởi tôi là người thực hiện hành động cho chính bản thân mình. Và do trong câu thứ hai có một tân ngữ, nên ta sẽ phải chia đại từ phản thân ở cách ba.
Bài tập thực hành:
Điền đại từ phản thân thích hợp. Hãy nêu rõ: Akkusativ hay Dativ?
- Er hat verschlafen. Er hat … schnell angezogen. (Akkusativ / Dativ )
- Jens hat verschlafen. Sie hat … ein Kleid angezogen. ( Akkusativ / Dativ )
- Ich putze … die Zähne. ( Akkusativ / Dativ )
- Als Model muss ich … die Beine rasieren. ( Akkusativ / Dativ )
- Sie möchte … kurz vorstellen.( Akkusativ / Dativ )
- Johannes stellt … vor, dass er im Lotto gewinnen würde. ( Akkusativ / Dativ )
- Während des Kochens hast du … die Finger verbrannt. ( Akkusativ / Dativ )
- Die Geschwister kaufen … ein Haus im Vorort. ( Akkusativ / Dativ )
- Schämt ihr … nicht für euer Benehmen? ( Akkusativ / Dativ )
- Färben Sie … Ihre Haare? ( Akkusativ / Dativ )
Đáp án:
- Er hat verschlafen. Er hat sich schnell angezogen. ( Akkusativ )
- Jens hat verschlafen. Sie hat sich ein Kleid angezogen. ( Dativ )
- Ich putze mir die Zähne. ( Dativ )
- Als Model muss ich mir die Beine rasieren. ( Dativ )
- Sie möchte sich kurz vorstellen. ( Akkusativ )
- Johannes stellt sich vor, dass er im Lotto gewinnen würde. ( Dativ )
- Während des Kochens hast du dir die Finger verbrannt. ( Dativ )
- Die Geschwister kaufen sich ein Haus im Vorort. ( Dativ )
- Schämt ihr euch nicht für euer Benehmen? ( Akkusativ )
- Färben Sie sich Ihre Haare? ( Dativ )
Động từ phản thân chính thống và không chính thống
Không phải tất cả cả các động từ nêu trên đều là động từ phản thân chính thân chính thống. Ta có thể nhận biết điều này thông qua đại từ phản thân.
Hãy cùng xem bảng so sánh dưới đây:
Không chính thống | Động từ phản thân |
Thành phần câu Có mang nghĩaCó thể đứng ở đầu câu Mich wasche ich. Nicht đứng trước đại từ phản thân Ich wasche nicht mich, sondern das Baby Có thể thay thế bởi một tân ngữ. | Thành phần câu Không có ý nghĩa Không thể đứng đầu câu Ich ruhe mich aus. Nicht đứng sau đại từ phản thân Ich ruhe mich nicht aus Không thể thay thế bởi. |
Dựa vào đặc điểm trên, ta có thể nhận biết một số động từ phản thân sau thuộc dạng nào:
Không chính thống | Động từ phản thân |
sich ausziehen sich anziehen sich ändern sich ärgern sich duschen sich fragen sich kämmen sich entschuldigen Sich verletzen Sich treffen Sich bewegen Sich beruhigen Sich hinlegen Sich abtrocken sich rasieren sich schminken sich setzen Sich umziehen Sich waschen | Sich ausruhen Sich bedanken sich beeilen sich befinden sich beschweren sich ereignen sich erkälten sich erkundigen sich freuen sich irren sich wundern sich verlieben Sich verabreden |
Vậy tại sao baden là động từ phản thân không chính thống? Hãy so sánh hai ví dụ dưới đây:
Du bewegst dich. (Bạn di chuyển )
Và Du bewegst den Tisch. (Bạn di chuyển cái bàn)
Ví dụ thứ nhất, đại từ phản thân được sử dụng, bởi hành động di chuyển phải được thực hiện do chính chủ từ (du). Tất nhiên, chủ thể có thể di chuyển đồ vật khác nữa, cụ thể có kể đến cái bàn ở thí dụ hai chẳng hạn.
Động từ phản thân không chính thống khi đại từ phản thân của nó có thể bị thay thế bởi một tân ngữ khác. Đại từ phản thân chính thống thì không phải vậy.
Đại từ phản thân cách bốn | Reflexive Verben im Dativ |
sich auf den Weg machen(khởi hành) sich aus|kennen(quen biết, thân thuộc) sich aus|ruhen (nghỉ ngơi) sich bedanken für + Akk(cảm ơn vì điều gì đó) sich beeilen (khẩn trương) sich beschweren über + Akk(phàn nàn về điều gì đó) sich bewerben um + Akk(ứng tuyển vào vị trí nào đó) sich bücken(cúi xuống) sich entschließen (quyết định làm gì đó) sich entschuldigen für + Akk(xin lỗi vì điều gì đó) sich erholen(nghỉ ngơi) sich erkälten(bị cảm) sich erkundigen nach + Akk(tìm hiểu, hỏi về điều gì đó) sich freuen auf / über + Akk(mong chờ/ vui vì điều gì đó)sich interessieren für +Akk(hứng thú với cái gì đó) sich irren(nhầm lẫn) sich konzentrieren auf + Akk(tập trung vào điều gì đó) sich kümmern um + Akk(chăm sóc ai đó/ cái gì đó) sich schämen für + Akk(xấu hổ vì điều đó/ ai đó) sich sehnen nach + Dat(khao khát ai đó/ cái gì đó) sich um|sehen in + Dat(nhìn quanh, ngó quanh) sich verbeugen vor + Dat(cúi đầu trước ai đó) sich verirren(lạc đường) sich weigern + Infinitiv(từ chối) sich wundern über + Akk(ngạc nhiên về điều gì/ về ai đó) | sich etwas denken(tự nghĩ ra điều đó) – sich Mühe geben + Infinitivsatz(nỗ lực làm gì đó) – sich … lassen(để người khác làm gì đó cho mình) – sich Sorgen machen(lo lắng) – sich etwas merken(ghi nhớ) – sich vor|stellen + Infinitivsatz(tưởng tượng ra) |
Bảng động từ phản thân chính thống
Trong các động từ phản thân sau đây, đại từ phản thân hoặc tân ngữ chỉ người khác chỉ có thể ở cách ba, etwas là tân ngữ trực tiếp ở cách bốn:
Động từ phản thân | Thí dụ |
sich etwas ansehen | Habt ihr euch den Film schon angesehen? |
Sich etwas ausdenken | Ich denke mir eine Ausrede für die Verspätung aus. |
Sich etwas vorstellen | Anna stellt sich die Sache zu kompliziert vor. |
Sich etwas waschen | Nachdem ich auf die Toilette gehe, wasche ich mir die Hände. |
sich etwas putzen | Vor dem Schlafengehen putze ich mir die Zähne. |
Sich etwas rasieren | Als Moel muss ich mir die Beine rasieren. |
Sich etwas merken | Johannes hat sich deine Telefonnummer gemerkt. |
sich etwas leisten | Wir können uns kein eigenes Auto leisten. |
sich etwas abgewöhnen | Aufgrund der Gesundheit gewöhne ich mir das Rauchen ab. |
sich etwas anziehen | Zieh dir sofort eine warme Jacke an! |
sich etwas angewöhnen | Jenny gewöhnt sich das Frühaufstehen an. |
sich etwas wünschen | Wünscht du dir eine Freundin zu Weihnachten? |
Như vậy, đại từ phản thân có tác dụng thể hiện hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng trở lại chủ ngữ. Nó cũng quyết định xem động từ phản thân chính thống hay không.
Bởi, không có quy chuẩn nào về đại từ phản thân, nên khi học từ vựng, hãy để ý xem nó có phản thân hay không, sau đó ghi nhớ thật kỹ.
Hy vọng bài viết trên giúp các bạn hiểu rõ hơn về đại từ và động từ phản thân. Đừng ngần ngại mà để lại câu hỏi cho mình nhé. Chúc các bạn học tiếng Đức hiệu quả.
>> Xem thêm: Giống của danh từ trong tiếng Đức